Print
Category: Grammar In Use

User Rating: 4 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Inactive
 

Unit 133. Verb + Preposition (3)

 

Một số động từ được dùng với about hoặc of, thường khi đó nó cho ta nghĩa khác:

 

A          dream ABOUT ...:

 

I dream about you last night. (when I was asleep)

 

            Em nằm mơ thấy anh đêm qua.

 

dream OF being something/ doing something (= imagine):

 

I often dream of being rich.

 

            Tôi thường mơ mình trở nên giàu có.

 

“Don’t tell anyone what I said.” “No, I wouldn’t dream of it.” (= I would never do it)

 

            "Đừng kể với ai điều tôi đã nói." "Ồ, tôi không bao giờ làm thế đâu."

 

B          hear ABOUT ... (= be told about soemthing):

 

Did you hear about the fight in the club on Saturday night?

 

            Bạn có nghe nói gì về vụ ẩu đả ở câu lạc bộ tối thứ bảy không?

 

hear OF ... (=know that somebody/ something exists):

 

“Who is Tom Madely?” “I’ve no idea. I’ve never heard of him.” (không nói “heard from him”)

 

            "Tom Madely là ai?" "Tôi không hề biết. Tôi chưa bao giờ nghe nói về ông ta cả."

 

Cũng như vậy: hear from ... (=receive a letter or phone call somebody):

 

“Have you heard from Jane recently?” “Yes, I got a letter from her a few days ago.”

 

            "Gần đây bạn có biết tin tức của Jane không?" "Có, tôi có được thư cô ấy mấy hôm trước."

 

C          think ABOUT ... và think OF ...:

 

 Think ABOUT something: suy nghĩ, suy xét, cân nhắc ... một vấn đề gì đó.

 

You look serious. What are you thinking about?

 

            Trông bạn có vẻ nghiêm quá. Bạn đang nghĩ gì vậy?

 

“Will you lend me the money?” “I’ll think about it.”

 

            "Anh sẽ cho tôi mượn tiền chứ?" "Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó."

 

 Think OF something: nghĩ tới, nhớ tới ... một việc gì đó.

 

He told me his name but I can’t think of it now. (không nói 'think about it')

 

            Anh ta đã cho tôi biết tên nhưng hiện giờ tôi không thể nhớ ra

 

That’s a good idea. Why didn’t I think of that? (không nói ' think about that')

 

            Ý kiến đó hay đấy. Tại sao tôi không nghĩ tới nhỉ?

 

Ta cũng dùng think of khi đề nghị hoặc đưa ra một ý kiến:

 

“What did you think of the film?” “I didn’t think much of it.”

 

            "Bạn nghĩ gì về cuốn phim?" "Tôi không thích nó lắm."

 

Sự khác biệt đôi khi là rất nhỏ. Bạn có thể dùng cả of lẫn about:

 

When I’m alone, I often think of (hoặc about) you.

 

            Khi chỉ có một mình, anh thường nghĩ đến em.

 

Bạn có thể nói think of hoặc think about doing something (một hành động có thể xảy ra trong tương lai):

 

My sister is thinking of (hoặc about) going to Canada. (= she is considering it)

 

            Chị tôi đang suy xét việc đi Canada.

 

D          Remind somebody ABOUT ...: nhắc nhở ai đó đừng quên

 

I’m glad you reminded me about the meeting. I had completely forgotten it.

 

            Tôi mừng vì bạn đã nhắc tôi về cuộc họp. Tôi đã hoàn toàn quên nó.

 

Remind somebody OF ... : làm cho ai đó nhớ tới điều gì đó

 

This house reminds me of the one I lived in when I was a child.

 

            Căn nhà này nhắc tôi nhớ tới căn nhà tôi đã sống khi còn bé.

 

Look at this photograph of Richard. Who does he remind you of?

 

            Hãy nhìn bức ảnh này của Richard. Anh ấy nhắc bạn nhớ tới ai?

 

E          complain (to somebody) ABOUT ... : chứng tỏ bạn không hài lòng

 

We complained to the manager of the restaurant about the food.

 

            Chúng tôi phàn nàn với ông chủ nhà hàng về thức ăn.

 

complain OF a pain, an illness .v.v. : nói rằng bạn bị đau.v.v...

 

We called the doctor because George was complaining of a pain in his stomach.

 

            Chúng tôi đã gọi bác sĩ vì George kêu đau bụng.

 

F          warn somebody OF/ABOUT a danger, something bad which might happen:

 

Everybody has been warned of/about the dangers of smoking.

 

            Mọi người đều được cảnh cáo về sự nguy hại của việc hút thuốc lá.

 

warn somebody ABOUT somebody/ something which is dangerous, unusual.

 

I knew he was a strange person. I had been warned about him. (không nói 'warned of him')

 

            Tôi biết anh ta là người khác thường. Tôi đã được lưu ý về anh ta.

 

Vicky warned us about the traffic. She said it would be bad.

 

            Vicky đã lưu ý chúng tôi về giao thông. Cô ấy nói giao thông sẽ tồi tệ.