Print
Category: Basic Grammar
Hits: 50542

 

I. Định nghĩa và phân loại

 

Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

 

Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:

 

Danh từ cụ thể (concrete nouns): man, river, Peter, Daisy...

 

Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness, beauty, health...

 

Danh từ cụ thể còn có thể được chia thành:

 

Danh từ chung (common nouns): table, man, wall...

 

Danh từ riêng (proper nouns): Peter, Jack, England...

 

II. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns)

 

Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

 

Ví dụ: boy, apple, book, tree...

 

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

 

Ví dụ: meat, ink, chalk, water...

 

III. Danh từ ghép

 

Một danh từ ghép là một danh từ được hình thành bởi hai hay nhiều yếu tố tạo thành.

 

Khi phát âm, đối với cấu trúc Noun + Noun và Gerund + Noun, chỉ có yếu tố thứ nhất được nhấn mạnh (stressed) mà thôi.

 

Trong cách viết, danh từ ghép có thể được viết:

 

Dính liền thành một từ: blackbird, housewife

 

Cách bởi một gạch nối: fire-engine, sea-serpent

 

Rời ra và không có gạch nối: post office, football player

 

Danh từ ghép có thể được hình thành theo các cấu trúc sau:

 

Noun + Noun: headmaster, fire-engine

 

Gerund + Noun: dining-room, writing-paper

 

Adjective + Noun: quick-silver

 

Adjective + Verb: whitewash

 

Verb + Noun: pickpocket

 

Adverb + verb: overlook

 

IV. Chức năng ngữ pháp của danh từ

 

Một danh từ có thể làm các chức năng ngữ pháp sau:

 

1.         Làm chủ từ (subject) của một động từ:

 

            Ví dụ: The man drove a car.

 

2.         Làm túc từ (object) trực tiếp hay gián tiếp của một động từ:

 

            Ví dụ: I sent the boy that parcel.

 

3.         Làm bổ ngữ từ (complement) của một động từ:

 

            Ví dụ: She is a pretty girl.

 

4.         Dùng với một giới từ để tạo thành một ngữ giới từ (prepositional phrase)

 

            Ví dụ: Janet threw the flowers to Max.

 

V. Số nhiều của danh từ - Các trường hợp đặc biệt

 

1.         Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:

 

man - men         : đàn ông

 

woman - women            : phụ nữ

 

child - children   : trẻ con

 

tooth - teeth      : cái răng

 

foot - feet         : bàn chân

 

mouse - mice    : chuột nhắt

 

goose - geese   : con ngỗng

 

louse - lice        : con rận

 

2.         Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:

 

deer      : con nai

 

sheep   : con cừu

 

swine    : con heo

 

3.         Những danh từ chỉ đồ vật được tạo thành bởi hai hay nhiều yếu tố chỉ có dạng số nhiều. Khi cần xác định số ít người ta dùng thêm một danh từ khác như a pair of (một cặp), a set of (một bộ), ...

 

            Ví dụ: trousers, pants, jeans, scissors, pincers, cards....

 

4.        Những danh từ sau đây có nguồn gốc từ một ngôn ngữ khác nên vẫn giữ hình thức số nhiều của ngôn ngữ gốc:

 

axis      axes     trục

 

addendum        addenda           phần phụ lục

 

analysis            analyses           phân tích

 

bacillus bacilli    trực khuẩn

 

bacterium          bacteria            vi khuẩn

 

basis    bases   căn bản

 

corrigendum      corrigenda        lỗi ấn loát

 

crisis    crises   khủng hoảng

 

criterion            criteria  tiêu chuẩn

 

erratum errata    lỗi in, lỗi viết

 

hypothesis        hypotheses       giả thuyết

 

larva     larvae   ấu trùng

 

locus    loci       địa điểm, quỹ tích (toán)

 

medium            media   người trung gian

 

nebula  nebulae tinh vân

 

oasis    oases   ốc đảo

 

phenomenon     phenomena       hiện tượng

 

radius   radii      bán kính

 

stratum strata    vỉa đất

 

thesis   theses  luận đề, luận án

 

5.         Những danh từ sau đây có hai số nhiều, một được tạo thành theo ngôn ngữ gốc, một theo cấu trúc tiếng Anh:

 

appendix          appendixes       appendices       phần phụ lục

 

aquarium           aquaria aquariums         hồ cá

 

automaton        automata          automatons       thiết bị tự động

 

catus    cacti     cactuses           cây xương rồng

 

curriculum         curricula            curriculums       chương trình dạy

 

focus    foci      focuses            tiêu điểm

 

formula formulae           formulas           công thức

 

fungus  fungi     funguses          vi nấm

 

maximum          maxima maximums        độ tối đa

 

memorandum    memoranda       memorandums  sự, bản ghi nhớ

 

minimum           minima  minimums         độ tối thiểu

 

retina    retinae  retinas  võng mạc

 

sanatorium        sanatoria           sanatoriums      bệnh xá

 

terminus            termini  terminuses        ga cuối

 

vortex   vortices            vortexes           gió cuộn, xoáy

 

6.         Những danh từ sau đây có hai số nhiều khác nghĩa:

 

index    indexes phần mục lục

 

            indices  số mũ (toán)

 

brother  brothers            anh em trai

 

            brethren            anh em đồng đạo

 

cloth     cloths   các loại vải

 

            clothes quần áo

 

die        dies      khuôn dập để đúc tiền

 

            dice      con xúc xắc

 

formula formulas           hình thức của từ

 

            formulae           công thức toán

 

genius  geniuses           thiên tài

 

            genii     thần

 

medium            mediums           người đồng bóng

 

            media   phương tiện

 

penny   pennies nhiều đồng một xu

 

            pence   một đồng nhiều xu

 

VI. Số nhiều của danh từ riêng và danh từ ghép

 

1.         Một danh từ riêng khi sử dụng ở số nhiều thường dùng với mạo từ The và có nghĩa là "gia đình".

 

            Ví dụ: The Browns will go to London.

 

2.         Trong danh từ ghép (compound noun) chỉ có yếu tố sau cùng được chuyển sang số nhiều.

 

            Ví dụ: armchair - armchairs, tooth-brush - tooth-brushes

 

3.         Trong các danh từ ghép của man và woman, cả hai yếu tố đều chuyển sang số nhiều.

 

            Ví dụ: man servant - men servants

 

4.         Các danh từ ghép được tạo thành bởi một danh từ + ngữ giới từ (prepositional phrase) có thể có hình thức số nhiều ở danh từ hay ở cuối.

 

            Ví dụ: father-in-law - fathers-in-law/father-in-laws

 

VII. Giống của danh từ (Noun Gender)

 

1.         Khi không cần phải nhấn mạnh giới tính, hình thức giống đực (masculine forms) thường được sử dụng.

 

Ví dụ: Poets usually live in poverty.

 

2.         Một số lớn danh từ giống cái (feminine forms) được hình thành bằng cách thêm -ess vào hình thức giống đực, đôi khi có một số thay đổi nhỏ trong cách viết.

 

poet - poetress thi sĩ    

 

author - authoress         tác giả

 

actor - actress   diễn viên

 

waiter - waitress người bồi

 

Baron - Baroness          Nam tước

 

Count - Countess          Bá tước

 

Duke - Duchess Công tước

 

manager - manageress  quản lý

 

emperor - empress        hoàng đế

 

giant - giantess người khổng lồ

 

god - goddess  thần thánh

 

heir - heiress     người thừa kế

 

host - hostess   chủ nhà

 

Jew - Jewess    người Do Thái

 

lion - lioness     sư tử

 

master - mistress           sư phụ

 

murderer - murderess     sát nhân

 

Marquis - Marquess       Hầu tước

 

negro - negress người da đen

 

tiger - tigress     con cọp

 

priest - priestess           tu sĩ

 

shepherd - shepherdess            người chăn cừu

 

Prince - Pricess hoàng tử

 

Viscount - Viscountess  Tử tước

 

3.         Một số danh từ có giống cái là một từ khác biệt.

 

boy      girl        con trai/gái

 

man      woman  đàn ông/bà

 

sir         madam Ông/Bà

 

King     Queen   Vua/Nữ hoàng

 

father    mother  ba/mẹ

 

husband           wife      chồng/vợ

 

horse (stallion)  mare     ngựa

 

bull (ox)            cow      bò

 

cock     hen       gà

 

buck     doe      con mểnh

 

colt       filly       ngựa con

 

stag      hind      con hươu

 

boar     sow      heo

 

bullock  heirfer   bò tơ

 

brother  sister    anh/chị

 

gentleman/lord  lady      Ông/Bà

 

son       daughter           con trai/gái

 

uncle    aunt      chú bác/cô dì

 

nephew niece    cháu

 

monk (friar)       nun       tu sĩ

 

tutor     governess         người dạy kèm

 

wizard   witch     phù thủy

 

drake    duck     vịt

 

gader    goose   ngỗng

 

dog      bitch     chó

 

ram       ewe      cừu

 

fox       vixen    chồn

 

4.         Một số danh từ tạo lập hình thức giống cái bằng cách thêm vào một yếu tố xác định giới tính như man/woman, boy/girl, lord/lady, he/she, cock/hen, tom/tabby, billy/nany...

 

            Ví dụ: man friend - woman friend, boy cousin - girl cousin, landlord - landlady, he-bear - she bear, cock sparrow - hen sparrow, tomcat - tabby cat, billy-goat - nanny-goat...