Print
Category: Basic Grammar
Hits: 188854

Khi ta nói: Tôi thích bạn thì

 

Tôi là chủ từ, kẻ phát sinh ra hành động

 

thích là động từ diễn tả hành động của chủ từ

 

bạn là kẻ chịu tác động của hành động do chủ từ gây ra.

 

Chữ bạn ở đây là một túc từ. Tiếng Anh gọi túc từ là Object.

 

Vậy túc từ là từ chỉ đối tượng chịu tác động của một hành động nào đó.

 

Đối với hầu hết các danh từ khi đứng ở vị trí túc từ không có gì thay đổi nhưng khi là các đại từ nhân xưng thì cần có biến thể.

 

Ví dụ khi nói Tôi thích anh ta ta không thể nói I like he. He ở đây là một túc từ vì vậy ta phải viết nó ở dạng túc từ.

 

Các túc từ đó bao gồm:

 

Đại từ   Túc từ

 

(Subject)           (Object)

 

I                       me

 

You                  you

 

He                    him

           

She                  her

 

It                      it

 

We                   us

 

They                 them

 

Ví dụ:

 

I like him

 

(Tôi thích anh ta)

 

Mr. Smith teaches us

 

(Ông Smith dạy chúng tôi)

 

Khi sử dụng túc từ ta cũng cần phân biệt giữa túc từ trực tiếp (direct object) và túc từ gián tiếp (indirect object).

 

Xét câu này: Tôi viết một bức thư cho mẹ tôi.

 

Ở đây có đến hai đối tượng chịu tác động của hành động viết là bức thư và mẹ tôi.

 

Trong trường hợp này bức thư là túc từ trực tiếp, mẹ tôi là túc từ gián tiếp. Thông thường các túc từ gián tiếp có to đi trước. Câu trên sẽ được viết trong tiếng Anh như sau:

 

I write a letter to my mother.

 

Nói chung, khi túc từ gián tiếp không đi ngay sau động từ thì phải có to dẫn trước.

 

Ngược lại không cần phải thêm to. Câu trên có thể viết theo cách khác như sau:

 

I write my mother a letter.

 

Vocabulary

 

to look

 

            to look: trông, có vẻ

 

He looks tired.

 

(Anh ta trông có vẻ mệt mỏi)

 

This house  looks cool.

 

            (Căn nhà này trông mát mẻ)

 

            to look at: nhìn

 

She looks at me

 

(Cô ta nhìn tôi)

 

We looks at our books.

 

            (Chúng tôi nhìn vào sách)

 

            to look for: tìm

 

He looks for his key.

 

            (Hắn tìm chìa khóa của hắn).

 

I looks for my pen.

 

(Tôi tìm cây viết của tôi)